Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài
Mức độ 2
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư được chấp thuận hoặc cấp phép theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải gửi thông báo bằng văn bản về việc thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài kèm theo bản sao văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước (Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Trực tuyến thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
c) Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo hoạt động đầu tư ở nước ngoài
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
đ) Cơ quan thực hiện: Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Cơ quan phối hợp: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức)
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
h) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
Mẫu số B.I.11 – Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/32021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư